Matheus Cunha có mặc vừa áo số 10 của MU?
Trước khi hệ thống số áo chính thức được áp dụng tại Premier League từ mùa giải 1993/94, nhiều huyền thoại của MU như Bobby Charlton hay Denis Law từng mặc số áo này.
Dù vậy, không phải ai cũng gặt hái được thành công khi khoác chiếc áo 10 trên lưng. Dưới đây là 7 ngôi sao của MU từng mặc áo số 10 trong kỷ nguyên Ngoại hạng Anh, và hãy cùng chờ xem Cunha sẽ thể hiện như thế nào ở mùa giải tới.
7 Zlatan IbrahimovicIbrahimovic đã tạo ra sức ảnh hưởng lớn khi gia nhập MU năm 2016. Tái ngộ với HLV cũ Jose Mourinho từ thời Inter Milan, chân sút người Thụy Điển ghi được 28 bàn thắng trong mùa giải ra mắt.
Tuy nhiên, phần lớn những bàn thắng đó đến vào thời điểm anh mặc áo số 9, trước khi một chấn thương đầu gối nghiêm trọng làm gián đoạn mùa giải. Khi trở lại ở mùa 2017/18, Ibrahimovic chuyển sang số 10 vì áo số 9 đã được trao cho tân binh Romelu Lukaku. Ông chỉ ra sân thêm 7 trận nữa sau chấn thương trước khi chuyển sang LA Galaxy tại MLS.
6 David BeckhamThời kỳ đỉnh cao của David Beckham gắn liền với chiếc áo số 7, kế thừa sau khi Eric Cantona giải nghệ năm 1997. Nhưng ở mùa giải trước đó, Beckham từng khoác áo số 10 và ghi 12 bàn trên mọi đấu trường, góp công vào chức vô địch của MU. Đáng nhớ nhất là siêu phẩm sút xa từ giữa sân vào lưới Wimbledon - một trong những bàn thắng biểu tượng nhất Premier League.
Người đầu tiên khoác áo số 10 của MU trong kỷ nguyên Premier League. Hughes giữ số áo này trong hai mùa đầu tiên áp dụng hệ thống đánh số cố định. Mùa giải đầu tiên, tiền đạo người xứ Wales ghi 22 bàn trên mọi đấu trường, góp công lớn vào cú đúp Premier League và FA Cup.
Ông tạo nên bộ đôi ăn ý với Eric Cantona và trở thành cầu thủ thứ hai trong lịch sử ghi bàn ở cả hai trận chung kết Cúp Liên đoàn và FA Cup trong cùng một mùa. Mùa cuối cùng (1994/95), Hughes ghi 12 bàn trước khi chuyển sang Chelsea.
4 Marcus RashfordRashford nhận áo số 10 từ mùa giải 2018/19, sau khi từng mang các số 39 và 19 lúc mới ra mắt. Trong thời kỳ khó khăn của đội bóng, Rashford là một trong số ít điểm sáng, dù mùa giải vừa qua chứng kiến mâu thuẫn giữa anh và CLB.
Rashford đã ghi hơn 20 bàn trong hai mùa liên tiếp (2019/20 và 2020/21), và đạt phong độ đỉnh cao với 30 bàn ở mùa 2022/23 - trở thành cầu thủ đầu tiên của MU sau một thập kỷ chạm mốc 30 bàn/mùa.
Sau khi Eric Cantona giải nghệ, Sir Alex Ferguson tìm kiếm một lựa chọn giàu kinh nghiệm và đã mang Teddy Sheringham từ Tottenham về vào năm 1997. Sau thời gian đầu khó hòa nhập, anh dần trở thành mảnh ghép quan trọng trong thành công của CLB.
Sheringham ghi bàn trong cả hai trận chung kết FA Cup và Champions League, góp công lớn vào "cú ăn ba" lịch sử mùa 1998/99. Hai năm sau, ông tiếp tục tỏa sáng trong chức vô địch Premier League.
Ở mùa giải cuối tại Old Trafford (2000/01), Sheringham ghi 21 bàn và giành cú đúp danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất năm của PFA và FWA. Ông trở lại Tottenham sau 154 trận và 46 bàn thắng cho MU, song điều khiến cựu danh thủ được đánh giá cao là thời điểm ghi bàn, chứ không chỉ số lượng.
2 Ruud van NistelrooyMột cỗ máy ghi bàn thực thụ. Sau khi thương vụ ban đầu bị trì hoãn vì chấn thương đầu gối, quyết định chờ đợi Van Nistelrooy của MU đã được đền đáp xứng đáng.
Tiền đạo người Hà Lan đến từ PSV Eindhoven và ngay lập tức gây bão tại Premier League, giành danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất của PFA mùa đầu tiên. Mùa sau đó, ông đoạt Chiếc giày vàng Premier League và đưa MU lên ngôi vô địch.
Van Nistelrooy ghi tới 150 bàn sau 219 trận và từng ba lần là Vua phá lưới Champions League. Tuy nhiên, ông chỉ giành được một chức vô địch quốc nội, một con số khá khiêm tốn so với thành tích ghi bàn khủng khiếp.
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất lịch sử MU và cũng là một trong những tiền đạo toàn diện nhất Premier League từng sản sinh.
Wayne Rooney cập bến Old Trafford từ Everton khi mới 18 tuổi, và lập hat-trick ngay trận ra mắt ở Champions League. Kể từ đó, "Gã Shrek" không ngừng ghi bàn với tổng cộng 253 pha lập công, phá kỷ lục tồn tại lâu năm của Sir Bobby Charlton.
Rooney giành 16 danh hiệu lớn cùng MU và là cầu thủ duy nhất trong lịch sử Premier League đạt hơn 200 bàn thắng và 100 kiến tạo. Ông là mẫu cầu thủ "làm được mọi thứ - và thực sự đã làm được".
Bình Luận
- LTĐ
- Kết Quả
- BXH
![]() |
|||
Ngày 13/07/2025 | |||
---|---|---|---|
![]() |
06:30 | ![]() |
|
Ngày 13/07/2025 | |||
![]() |
06:30 | ![]() |
|
Ngày 13/07/2025 | |||
![]() |
06:30 | ![]() |
|
Ngày 13/07/2025 | |||
![]() |
06:30 | ![]() |
|
Ngày 13/07/2025 | |||
![]() |
06:30 | ![]() |
|
Ngày 13/07/2025 | |||
![]() |
06:30 | ![]() |
|
Ngày 13/07/2025 | |||
![]() |
07:30 | ![]() |
|
Ngày 13/07/2025 | |||
![]() |
07:30 | ![]() |
|
Ngày 13/07/2025 | |||
![]() |
07:30 | ![]() |
|
Ngày 13/07/2025 | |||
![]() |
07:30 | ![]() |
|
Ngày 13/07/2025 | |||
![]() |
08:30 | ![]() |
|
Ngày 13/07/2025 | |||
![]() |
08:30 | ![]() |
|
Ngày 13/07/2025 | |||
![]() |
09:30 | ![]() |
|
Ngày 13/07/2025 | |||
![]() |
09:30 | ![]() |
|
Ngày 14/07/2025 | |||
![]() |
06:00 | ![]() |
|
Ngày 17/07/2025 | |||
![]() |
06:30 | ![]() |
|
Ngày 17/07/2025 | |||
![]() |
06:30 | ![]() |
|
Ngày 17/07/2025 | |||
![]() |
06:30 | ![]() |
|
Ngày 17/07/2025 | |||
![]() |
06:30 | ![]() |
|
Ngày 17/07/2025 | |||
![]() |
06:30 | ![]() |
|
Ngày 17/07/2025 | |||
![]() |
06:30 | ![]() |
|
Ngày 17/07/2025 | |||
![]() |
07:30 | ![]() |
|
Ngày 17/07/2025 | |||
![]() |
07:30 | ![]() |
|
Ngày 17/07/2025 | |||
![]() |
07:30 | ![]() |
|
Ngày 17/07/2025 | |||
![]() |
08:30 | ![]() |
|
Ngày 17/07/2025 | |||
![]() |
09:30 | ![]() |
|
Ngày 17/07/2025 | |||
![]() |
09:30 | ![]() |
|
Ngày 17/07/2025 | |||
![]() |
09:30 | ![]() |
|
Ngày 17/07/2025 | |||
![]() |
09:30 | ![]() |
![]() |
|||
Ngày 08/07/2025 | |||
---|---|---|---|
22:00 | ![]() |
1:0 | ![]() |
Ngày 08/07/2025 | |||
23:00 | ![]() |
1:3 | ![]() |
Ngày 08/07/2025 | |||
23:00 | ![]() |
1:0 | ![]() |
Ngày 08/07/2025 | |||
23:30 | ![]() |
0:1 | ![]() |
Ngày 09/07/2025 | |||
00:00 | ![]() |
1:1 | ![]() |
Ngày 09/07/2025 | |||
01:00 | ![]() |
2:3 | ![]() |
Ngày 09/07/2025 | |||
01:00 | ![]() |
1:0 | ![]() |
Ngày 09/07/2025 | |||
01:00 | ![]() |
0:0 | ![]() |
Ngày 09/07/2025 | |||
02:00 | ![]() |
1:0 | ![]() |
Ngày 09/07/2025 | |||
02:00 | ![]() |
0:2 | ![]() |
Ngày 09/07/2025 | |||
23:00 | ![]() |
2:0 | ![]() |
Ngày 10/07/2025 | |||
00:30 | ![]() |
3:1 | ![]() |
Ngày 10/07/2025 | |||
00:30 | ![]() |
1:0 | ![]() |
Ngày 10/07/2025 | |||
01:45 | ![]() |
1:0 | ![]() |
Xem BXH
›![]() |
|||
Vòng 0 - Ngày 08/07/2025 | |||
23:00 | ![]() |
2:2 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 09/07/2025 | |||
00:30 | ![]() |
2:1 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 10/07/2025 | |||
21:00 | ![]() |
2:0 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 10/07/2025 | |||
22:00 | ![]() |
2:3 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 10/07/2025 | |||
23:00 | ![]() |
1:2 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 10/07/2025 | |||
23:00 | ![]() |
4:3 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 10/07/2025 | |||
23:00 | ![]() |
3:0 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 10/07/2025 | |||
23:30 | ![]() |
1:2 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 10/07/2025 | |||
23:30 | ![]() |
1:2 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 10/07/2025 | |||
23:45 | ![]() |
1:1 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 11/07/2025 | |||
01:00 | ![]() |
3:0 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 11/07/2025 | |||
01:00 | ![]() |
2:0 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 11/07/2025 | |||
01:00 | ![]() |
0:1 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 11/07/2025 | |||
01:00 | ![]() |
1:0 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 11/07/2025 | |||
01:15 | ![]() |
0:1 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 11/07/2025 | |||
01:30 | ![]() |
1:1 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 11/07/2025 | |||
01:30 | ![]() |
1:2 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 11/07/2025 | |||
01:30 | ![]() |
3:0 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 11/07/2025 | |||
01:45 | ![]() |
1:0 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 11/07/2025 | |||
01:45 | ![]() |
4:0 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 11/07/2025 | |||
02:00 | ![]() |
0:0 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 11/07/2025 | |||
02:00 | ![]() |
1:4 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 11/07/2025 | |||
02:00 | ![]() |
1:0 | ![]() |
Vòng 0 - Ngày 11/07/2025 | |||
03:00 | ![]() |
3:0 | ![]() |
TT | Đội bóng | Trận | +/- | Điểm |
---|---|---|---|---|
1 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
2 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
3 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
4 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
5 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
6 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
7 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
8 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
9 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
10 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
11 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
12 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
13 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
14 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
15 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
16 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
17 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
18 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
19 |
![]() |
0 | 0 | 0 |
20 |
![]() |
0 | 0 | 0 |